banner vien nuce 1
banner vien nuce 3

Mức phạt nhà thầu không có chứng chỉ năng lực khi tham gia HĐXD

 Tại khoản 1 điều 83 của Nghị định 15/2021/NĐ-CP Nhà thầu khi tham gia hoạt động xây dựng phải có chứng chỉ năng lực các lĩnh vực sau:

  • a) Khảo sát xây dựng;
  • b) Lập thiết kế quy hoạch xây dựng;
  • c) Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng;
  • d) Tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng;
  • đ) Thi công xây dựng công trình;
  • e) Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình;
  • g) Kiểm định xây dựng;
  • h) Quản lý chi phí đầu tư xây dựng.


Ảnh mẫu: Chứng chỉ năng lực của nhà thầu khi tham gia hoạt động xây dựng Hạng III

Vậy trường hợp nhà thầu không có chứng chỉ năng lực khi tham gia hoạt động xây dựng thì sẽ như nào?

Nếu nhà thầu khi tham gia HĐXD các lĩnh vực yêu cầu tại khoản 1 điều 83 của Nghị định 15/2021/NĐ-CP mà không có chứng chỉ năng lực thì sẽ bị xử phạt hành chính từ 30.000.000đ đến 50.000.000đ theo Nghị định 16/2022/NĐ-CP

Nếu nhà thầu mà không có chứng chỉ năng lực sẽ không đáp ứng được đủ năng lực để tham gia HĐXD theo đúng quy định, Trừ một số trường hợp không yêu cầu chứng chỉ năng lực:

  • a) Thực hiện nhiệm vụ quản lý dự án của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực (trừ thực hiện tư vấn quản lý dự án theo quy định tại khoản 4 Điều 21 Nghị định này); Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án theo quy định tại Điều 22 Nghị định này; Chủ đầu tư tổ chức thực hiện quản lý dự án theo quy định tại Điều 23 Nghị định này;
  • b) Thiết kế, giám sát, thi công về phòng cháy chữa cháy theo pháp luật về phòng cháy, chữa cháy;
  • c) Thiết kế, giám sát, thi công hệ thống thông tin liên lạc, viễn thông trong công trình;
  • d) Thi công công tác hoàn thiện công trình xây dựng như trát, ốp lát, sơn, lắp đặt cửa, nội thất và các công việc tương tự khác không ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực của công trình;
  • đ) Tham gia hoạt động xây dựng đối với công trình cấp IV; công viên cây xanh, công trình chiếu sáng công cộng; đường cáp truyền dẫn tín hiệu viễn thông; dự án chỉ có các công trình nêu tại điểm này;

Vậy việc không có chứng chỉ năng lực thì nhà thầu không những bị phạt hành chính mà còn không được hoạt động bất kỳ lĩnh vực nào khi chưa được cấp chứng chỉ. 

I. TRÌNH TỰ XIN CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC ĐỐI VỚI NHÀ THẦU CHƯA CÓ CHỨNG CHỈ

Hồ sơ đề nghị xin cấp chứng chỉ

1. Đơn đề nghị xin cấp chứng chỉ năng lực theo mẫu

2. Quyết định thành lập tổ chức trong trường hợp có quyết định thành lập

3. Quyết định công nhận phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng của tổ chức hoặc hợp đồng nguyên tắc về việc liên kết thực hiện công việc thí nghiệm phục vụ khảo sát xây dựng với phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng được công nhận (đối với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực khảo sát địa chất công trình);

4. Chứng chỉ hành nghề kèm theo bản kê khai và tự xác định hạng chứng chỉ theo Mẫu số 05 Phụ lục IV Nghị định 15/2021/NĐ-CP hoặc kê khai mã số chứng chỉ hành nghề trong trường hợp đã được cấp chứng chỉ hành nghề được cấp theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014 của các chức danh yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề; các văn bằng được đào tạo của cá nhân tham gia thực hiện công việc;

5. Hợp đồng và Biên bản nghiệm thu công việc đã thực hiện theo nội dung kê khai (đối với tổ chức khảo sát xây dựng, lập thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng, tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng, tư vấn giám sát thi công xây dựng hạng I, hạng II);

Lưu ý: Tất các các tài liệu từ mục 1 đến mục 5 phải là bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý.

II. TRÌNH TỰ THỦ TỤC CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC CHO NHÀ THẦU

Bước 1: Nộp hồ sơ

Nhà thầu chuẩn bị đầy đủ tài liệu như trên và đến cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực (Sở Xây dựng địa phương, BXD)

Hình thức nộp hồ sơ: Nếu tổ chức có bản sao điện tử thì nộp hồ sơ qua mạng còn nếu không có thì nộp qua bưu điện (Dịch vụ chuyển phát nhanh tới địa chỉ cơ quan) hoặc nộp trực tiếp tại bộ phận 1 cửa

Bước 2: Xem xét hồ sơ và cấp chứng chỉ 

Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực có trách nhiệm cấp chứng chỉ năng lực cho tổ chức. 

Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực phải thông báo một lần bằng văn bản tới tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị.

Bước 3: Nhận chứng chỉ, nộp lệ phí

Tổ chức đề nghị xin cấp chứng chỉ năng lực thi công cơ điện công trình nhận chứng chỉ và nộp lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính, cụ thể lệ phí là 1.000.000 Đồng (1.000.000 đồng/chứng chỉ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng).

Trên đây là những tư vấn của Viện Đào tạo Nuce dành cho các nhà thầu có nhu cầu xin cấp chứng chỉ năng lực. Nếu còn có thắc mắc về điều kiện, hồ sơ hay thủ tục xin chứng chỉ năng lực quý khách vui lòng lòng liên hệ tới Viện Đào tạo Nuce để được tư vấn giải đáp